Luật mới quy định về gia hạn visa, xin visa thị thực cho người nước ngoài

14/01/2019 / Trong danh mục TIN TỨC
Luật mới quy định về gia hạn visa, xin visa thị thực cho người nước ngoài
10.0 trên 10 được 6 bình chọn

Những quy định mới về visa thị thực Việt Nam áp dụng từ ngày 1.7.2020

Dịch vụ visa và Dịch vụ gia hạn visa du lịch và doanh nghiệp (DN) cho người nước ngoài

Cám ơn Quý khách hàng trong thời gian qua đã tin tưởng sử dụng dịch vụ visa và gia hạn visa du lịch (DL) và visa Thương mại, doanh nghệp (DN) cho người nước ngoài ở Việt Nam của Vietnam Visa Center. Để thông tin kịp thời cho quý khách hàng về các quy định cũng như chính sách mới về việc cấp thị thực cho người nước ngoài chúng tôi xin cập nhật một số thông tin quan trọng theo quy định mới nhất của Việt Nam để khách hàng kịp thời nắm được.

Phần I. Những Quy định riêng áp dụng cho thời điểm dịch bệnh Covid diễn biến phức tạp.

Quy định mới về xin visa và gia hạn visa Việt Nam trong giai đoạn phòng chống dịch Covid 19.

Đối với người nước ngoài đang lưu trú tại Việt Nam nếu hết hạn visa không có điều kiện xuất cảnh nguyên nhân là do dịch bệnh thì Chính phủ Việt Nam tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc gia hạn visa lưu trú tại Việt Nam với thời hạn ngắn hạn hoặc dài hạn đối với trường hợp có giấy phép lao động hoặc trường hợp được miễn giấy phép lao động.
1. Visa thị thực du lịch thì mỗi lần gia hạn không tối đa không quá 30 ngày (1 tháng)
 
2.  Công dân nước ngoài nhập cảnh theo diện miễn thị thực, nhập cảnh bằng thị thực điện tử hoặc thị thực du lịch từ ngày 01/3/2020 đến nay được “tự động gia hạn tạm trú” đến, có thể xuất cảnh trong thời gian trên mà không phải làm thủ tục gia hạn tạm trú. Trường hợp nhập cảnh trước ngày 01/3/2020 nếu chứng minh được bị mắc kẹt do dịch Covid-19, được Cơ quan đại diện ngoại giao xác nhận bằng Công hàm (có bản dịch tiếng Việt) hoặc có văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền Việt Nam về việc bị cách ly, điều trị Covid-19 hoặc lý do bất khả kháng khác…cũng được xem xét áp dụng “tự động gia hạn tạm trú” và phải xuất trình Công hàm hoặc văn bản xác nhận nêu trên khi xuất cảnh. https://xuatnhapcanh.gov.vn/vi 
 
3.. Trường hợp visa là loại DN1, DN2 hoặc DN thì cấp gia hạn tạm trú có thời hạn tối đa 90 ngày (3 tháng)
 
4. Trường hợp là người lao động có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động, trường hợp nhà đầu tư …. thì được cấp dài hạn visa hoặc thẻ tạm trú theo quy định

Phần II: Những quy định pháp luật mới về visa thị thực Việt Nam từ 1.7.2020.

Những quy định quan trọng mà người nước ngoài và doanh nghiệp tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài cần lưu ý. Những quy định này có hiệu lực bắt đầu từ ngày 01/07/2020

Cơ sở pháp lý:

Căn cứ Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, Xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019 và bắt đầu có hiệu lực chính thức từ ngày 01 tháng 7 năm 2020. 

I. Về việc chuyển đổi mục đích visa Việt Nam (Khoản 4, khoản 5 Điều 7)

Khoản 4. Thị thực không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp sau đây:

1. Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam

2. Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;

3. Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;

4. Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Khoản 5:  Trường hợp chuyển đổi mục đích thị thực theo quy định tại khoản 4  thì được cấp thị thực mới có ký hiệu, thời hạn phù hợp với mục đích được chuyển đổi. Trình tự, thủ tục cấp thị thực mới. 

II. Thay đổi và bổ sung ký hiệu visa thị thực Việt Nam 

1. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam

2. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
3. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
4. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
5. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.”;
6. Visa thị thực DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
7. Visa thị thực ký hiệu DN2 – Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
8. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”;
9. Visa hoặc thẻ tạm trú LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
10. Thị thực ký hiệu TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
11. Visa EV-Thị thực điện tử.
12. Visa thị thực ký hiệu NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
13. Visa thị thực ký hiệu NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
14. Visa thị thực ký hiệu NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
15. Visa thị thực ký hiệu DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
16. Visa thị thực ký hiệu HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
17. Visa thị thực ký hiệu PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
18. Visa thị thực ký hiệu PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
19. Visa thị thực ký hiệu DL – Cấp cho người  nước ngoài vào du lịch Việt Nam
20. Visa thị thực ký hiệu TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. 
21. NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ

Những ký hiệu thị thực sẽ bị được bãi bỏ và được thay thế bằng các ký hiệu khác từ ngày 01/7

  • Visa thị thực ký hiệu  DN – Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam. 
  • Visa thị thực ký hiệu LĐ – Cấp cho người vào lao động nước ngoài có giấy phép lao động (Work Permit)
  • Visa, thẻ tạm trú ký hiệu ĐT. Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam 

III. Quy định mới  về thời hạn của thị thực cho người nước ngoài 

  1. Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
  2. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.”;
  3. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
  4. Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.”;
  5. Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm

IV. Thời hạn của visa và thời hạn tạm trú

1. Thời hạn tạm trú cấp bằng thời hạn thị thực (visa); trường hợp thị thực có ký hiệu DL thời hạn trên 30 ngày thì cấp tạm trú 30 ngày và được xem xét gia hạn tạm trú theo quy định.

Ví dụ: Nếu người nước ngoài vào bằng visa ký hiệu DN1 hoặc DN2 với thời hạn 3 tháng thì sẽ được thời hạn tạm trú 3 tháng theo thời hạn của visa. Tuy nhiên nếu người nước ngoài nhập cảnh bằng visa du lịch (Visa ký hiệu DL) với thời hạn visa là 3 tháng thì tại cửa khẩu khi nhập cảnh sẽ đóng dấu tạm trú là 30 ngày.

2. Đối với người được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì thời hạn tạm trú cấp theo quy định của điều ước quốc tế, nếu điều ước quốc tế không quy định thời hạn tạm trú thì cấp tạm trú 30 ngày; 

3.  Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 15 ngày

V. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú

1. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. 

VI  Thời hạn thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài

1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm. 

3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm. 

4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm. 

6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

VII. Bổ sung và sửa đổi một số quy định mới về visa điện tử. Sẽ có 80 Quốc gia và vùng lãnh thổ được cấp visa điện tử Việt Nam

Thủ tục cấp visa điện tử theo đề nghị của người nước ngoài.

1. Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện tử thực hiện như sau:

a) Khai thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh và trang nhân thân hộ chiếu tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử;

b) Nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

2. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời người đề nghị cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực.

3. Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in kết quả cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.

Thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức

1. Cơ quan, tổ chức  được đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có tài khoản điện tử do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp theo quy định

b) Có chữ ký điện tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử. 

2. Việc đăng ký tài khoản điện tử thực hiện theo quy định sau đây: 

a) Cơ quan, tổ chức gửi văn bản đề nghị cấp tài khoản điện tử đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Việc đề nghị cấp tài khoản điện tử chỉ thực hiện một lần, trừ trường hợp thay đổi nội dung hoặc tài khoản bị hủy theo quy định tại khoản 7 Điều này;

b) Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có văn bản trả lời và cấp tài khoản điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức; trường hợp không cấp tài khoản điện tử thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do 

3. Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này sử dụng tài khoản điện tử truy cập vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử để đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài; nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

4. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực.

5. Cơ quan, tổ chức truy cập vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử, sử dụng mã hồ sơ điện tử để nhận kết quả trả lời của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và thông báo cho người nước ngoài.

6. Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử do cơ quan, tổ chức thông báo để in kết quả cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.

7. Tài khoản điện tử bị hủy theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có tài khoản; cơ quan, tổ chức có tài khoản được tổ chức lại, giải thể, phá sản hoặc vi phạm quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, về quản lý xuất nhập cảnh. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hủy tài khoản điện tử và có văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức có tài khoản biết. 

Phần III. HƯỚNG DẪN THỦ TỤC XIN CẤP MỚI VISA, GIA HẠN VISA, THẺ TẠM TRÚ XUẤT NHẬP CẢNH VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

1. Thủ tục bảo lãnh xin visa nhập cảnh Việt Nam bằng hình thức công văn nhập cảnh, thư mời 

Người nước ngoài (Trừ trường hợp được miễn thị thực) khi nhập cảnh Việt Nam đều yêu cầu bắt buộc xin visa Việt Nam có thể là bằng hình thức bảo lãnh của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoặc tự xin visa bằng hình thức xin cấp visa điện tử.

– Trường hợp là doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh người nước ngoài thì thực hiện theo thủ tục các quy định tại đường dẫn này.

– Trường hợp là cá nhân công dân Việt Nam bảo lãnh thân nhân theo diện thăm thân, kết hôn … thì thực hiện thủ tục xin cấp visa tại đường link này

2. Thủ tục xin cấp mới visa, gia hạn visa cho người nước ngoài đã nhập cảnh Việt Nam và đang tạm trú tại Việt Nam

Khi người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam mà visa hết thời hạn có thể xin gia hạn visa hoặc cấp mới visa tuỳ vào từng trường hợp cụ thể. Visa cấp mới hoặc gia hạn có thể là loại 1 lần hoặc loại nhiều lần. Khi gia hạn visa thì người nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật bao gồm nếu là người lao động thì phải có giấy phép lao động/ giấy miễn giấy phép lao động hoặc một tài liệu chứng minh tương đương, nếu là thăm thân thì phải có giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như đăng ký kết hôn, giấy khai sinh….. nếu là nhà đầu tư thì cần giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận vốn góp …. nếu là khách du lịch thì phải có chương trình tour, lịch trình …. Chi tiết về các thủ tục này xin vui lòng tham khảo dưới các đường dẫn dưới đây:

– Thủ tục xin cấp mới visa Việt Nam cho người nước ngoài

– Thủ tục xin gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài 

3.Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú dài dạn cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú là một loại thị thực dài nhất mà mà Chính phủ Việt Nam cấp cho người nước ngoài, thời hạn của thẻ tạm trú thiểu là 1 năm, tối đa không quá 10 năm và có giá trị xuất nhập cảnh nhiều lần. Thẻ tạm trú là một tấm thẻ màu xanh được cấp rời so với hộ chiếu, trên thẻ ghi nội dung thông tin cá nhân và thời hạn tạm trú tại Việt Nam. Thẻ tạm trú được cấp cho Nhà đầu tư mở công ty, góp vốn vào công ty tại Việt Nam, người nước ngoài có giấy phép lao động, người được miễn giấy phép lao động và đang làm việc tại Việt Nam, luật sư được phép hành nghề tại Việt Nam theo quy định, người có  thân nhân vợ, chồng, con hoặc bố mẹ là công dân Việt Nam….. cũng thuộc diện cấp thẻ tạm trú. Chi tiết về thủ tục xin cấp thẻ tạm trú của từng trường hợp cụ thể xin vui lòng làm theo hướng dẫn tại đường link này.

4. Thủ tục xin cấp visa điện tử (Evisa) cho người nước ngoài xuất nhập cảnh

Hiện tại Việt Nam cấp visa điện tử cho công dân của 80 nước với thời hạn visa 1 tháng và được quyền nhập cảnh vào 28 cửa khẩu quốc tế của Việt Nam, thủ tục visa điện tử hoàn toàn được thực hiện trên môi trường internet và máy tính từ việc đăng ký thông tin đến việc thanh toán và trả kết quả visa. Đây là bước cải cách thủ tục hành chính ở mức độ 4, mức độ cao nhất trong việc xây dựng chính phủ điện tử mà Việt Nam đang hướng đến.

Gọi 0941399845 (24/24) hoặc ĐĂNG KÝ để nhận TƯ VẤN TỪ CHÚNG TÔI

Đăng ký tư vấn
ĐẦU TRANG