Dịch vụ visa uy tín
10.0 trên 10 được 5 bình chọn

Nội Dung Chính [Hide]

Tại sao không nên tự làm gia hạn visa?

– Gia hạn visa đòi hỏi cần nhiều loại giấy tờ phức tạp.
– Những quy định về visa hay gia hạn visa thường xuyên thay đổi, cần phải có sự am hiểu luật.
– Khi nộp hồ sơ, phải chuẩn bị kỹ càng và có sự giải trình hợp lý với cán bộ Nhà nước về hồ sơ của mình.

Để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người nước ngoài cũng như công ty, bạn có thể sử dụng dịch vụ gia hạn visa của chúng tôi.

Với nhiều năm kinh nghiệm làm dịch vụ cho các công dân nước ngoài: Dịch vụ visa, dịch vụ giấy phép lao động, dịch vụ thẻ tạm trú, dịch vụ đầu tư,… chúng tôi luôn là đối tác tin cậy của bạn trong việc gia hạn visa Việt Nam…

Để đảm bảo quyền và lợi ích cư trú hợp pháp của người nước ngoài tại Việt Nam việc gia hạn visa phải đảm bảo về thời gian và thủ tục pháp lý. Bạn là người nước ngoài hay người thân, cơ quan, tổ chức bảo lãnh người nước ngoài cần chú ý tới thời hạn visa ghi trên hộ chiếu của người nước ngoài. Hãy luôn đảm bảo rằng visa của người nước ngoài tại Việt Nam luôn có giá trị, tránh trường hợp hết hạn visa.

Khi có bất kỳ tình tiết nào liên quan đến visa có thể ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của người nước ngoài hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể.

Để được tư vấn, hỗ trợ một cách tốt nhất quý khách vui lòng điền thông tin cá nhân vào các khung bên cạnh. Chúng tôi sẽ nhanh chóng liên hệ bạn.

gia han visa viet nam 1

Dịch vụ gia hạn visa Việt Nam trọn gói cho người nước ngoài

Visa Việt Nam của người nước ngoài sắp hết hạn thì có thể sử dụng các dịch vụ gia hạn visa để được hỗ trợ về mặt thủ tục. Hãy cùng tìm hiểu đơn vị dịch vụ uy tín và quy trình thực hiện gia hạn visa chuyên nghiệp trong bài viết này nhé!

Thời hạn của một số loại visa

Phân loại theo mục đích nhập cảnh thì visa/ thị thực Việt Nam hiện nay có trên 20 loại. Mỗi loại có ký hiệu và thời hạn sử dụng riêng, cụ thể:

+ Visa ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.

+ Visa ký hiệu DL, HN thời hạn không quá 03 tháng.

+ Visa ký hiệu VR thời hạn không quá 06 tháng.

+ Visa ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.

+ Visa ký hiệu LĐ thời hạn không quá 02 năm.

+ Visa ký hiệu ĐT thời hạn không quá 05 năm.

Lưu ý: Thời hạn của visa ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

Khi sắp hết hạn visa mà người nước ngoài vẫn muốn ở Việt Nam thì cần phải làm thủ tục xin gia hạn.

gia han visa viet nam 2

Hồ sơ xin gia hạn các loại visa

Dịch vụ gia hạn visa Việt Nam trọn gói – Chuẩn bị hồ sơ là thủ tục quan trọng khi gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài. Một số loại giấy tờ cơ bản gồm:

+ Bản gốc hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn theo quy định.

+ Mẫu đơn xin gia hạn visa, gia hạn tạm trú tại Việt Nam (Mẫu NA5).

+ Giấy xác nhận tạm trú cấp bởi công an địa phương nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.

Từng loại visa khác nhau, Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu chuẩn bị thêm:

Visa lao động, ký hiệu LĐ1 hoặc LĐ2:
+ Hồ sơ pháp lý của công ty, doanh nghiệp bảo lãnh người nước ngoài;

+ Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động;

Visa doanh nghiệp, ký hiệu DN1, DN2:
+ Hồ sơ pháp lý của công ty, doanh nghiệp bảo lãnh người nước ngoài.

Visa đầu tư, ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4 :
+ Hồ sơ pháp lý của công ty, tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh người nước ngoài.

+ Giấy chứng minh người nước ngoài là nhà đầu tư: Chứng nhận đầu tư hoặc đăng ký kinh doanh có thể hiện thành viên góp vốn.

Visa thăm thân, ký hiệu TT:
Trường hợp người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam:

+ Hồ sơ pháp nhân của công ty bảo lãnh nơi người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

+ Hộ chiếu, thẻ tạm trú/thị thực còn thời hạn và giấy phép lao động của người lao động chính tại Việt Nam.

+ Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người nước ngoài và công dân Việt Nam: Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh…

Trường hợp người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam với mục đích thăm thân:

+ Giấy tờ tùy thân của người thân là công dân Việt Nam;

+ Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người nước ngoài và công dân Việt Nam: Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh…

Dịch vụ gia hạn visa Việt Nam và những khó khăn

Thông thường, các doanh nghiệp tại Việt Nam thường đảm nhận trách nhiệm gia hạn visa cho người nước ngoài đang lao động tại doanh nghiệp. Tuy nhiên thủ tục và hồ sơ chưa bao giờ là điều đơn giản:

+ Thủ tục gia hạn visa phức tạp, yêu cầu chuẩn bị nhiều loại giấy tờ.

+ Mất nhiều thời gian đi lại để nộp hồ sơ mà chưa chắc đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.

+ Các chính sách thay đổi thường xuyên từ phía cơ quan nhà nước cần cập nhật liên tục và có sự am hiểu về pháp luật.

+ Khó khăn khi giải trình với cán bộ nhà nước về tình hình thực tế hồ sơ của đương đơn.

Ngoài ra còn rất nhiều vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện. Để tiết kiệm thời gian và đảm bảo hồ sơ luôn tuân thủ đúng luật, doanh nghiệp nên cân nhắc chọn lựa dịch vụ gia hạn visa an toàn, đáng tin cậy để đảm bảo được kết quả như mong đợi.

gia han visa viet nam 3

Quy định mới về gia hạn visa

Luật mới quy định về gia hạn visa, xin visa thị thực cho người nước ngoài

Những quy định mới về visa thị thực Việt Nam áp dụng từ ngày 1.7.2020

Dịch vụ visa và Dịch vụ gia hạn visa du lịch và doanh nghiệp (DN) cho người nước ngoài

Cám ơn Quý khách hàng trong thời gian qua đã tin tưởng sử dụng dịch vụ visa và gia hạn visa du lịch (DL) và visa Thương mại, doanh nghệp (DN) cho người nước ngoài ở Việt Nam của Vietnam Visa Center. Để thông tin kịp thời cho quý khách hàng về các quy định cũng như chính sách mới về việc cấp thị thực cho người nước ngoài chúng tôi xin cập nhật một số thông tin quan trọng theo quy định mới nhất của Việt Nam để khách hàng kịp thời nắm được.

Quy định mới về xin visa và gia hạn visa Việt Nam trong giai đoạn phòng chống dịch Covid 19

Đối với người nước ngoài đang lưu trú tại Việt Nam nếu hết hạn visa không có điều kiện xuất cảnh nguyên nhân là do dịch bệnh thì Chính phủ Việt Nam tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc gia hạn visa lưu trú tại Việt Nam với thời hạn ngắn hạn hoặc dài hạn đối với trường hợp có giấy phép lao động hoặc trường hợp được miễn giấy phép lao động.

1. Visa thị thực du lịch thì mỗi lần gia hạn không tối đa không quá 30 ngày (1 tháng)

2. Công dân nước ngoài nhập cảnh theo diện miễn thị thực, nhập cảnh bằng thị thực điện tử hoặc thị thực du lịch từ ngày 01/3/2020 đến nay được “tự động gia hạn tạm trú” đến, có thể xuất cảnh trong thời gian trên mà không phải làm thủ tục gia hạn tạm trú. Trường hợp nhập cảnh trước ngày 01/3/2020 nếu chứng minh được bị mắc kẹt do dịch Covid-19, được Cơ quan đại diện ngoại giao xác nhận bằng Công hàm (có bản dịch tiếng Việt) hoặc có văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền Việt Nam về việc bị cách ly, điều trị Covid-19 hoặc lý do bất khả kháng khác…cũng được xem xét áp dụng “tự động gia hạn tạm trú” và phải xuất trình Công hàm hoặc văn bản xác nhận nêu trên khi xuất cảnh. https://xuatnhapcanh.gov.vn/vi

3.. Trường hợp visa là loại DN1, DN2 hoặc DN thì cấp gia hạn tạm trú có thời hạn tối đa 90 ngày (3 tháng)

4. Trường hợp là người lao động có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động, trường hợp nhà đầu tư …. thì được cấp dài hạn visa hoặc thẻ tạm trú theo quy định.

gia han visa viet nam 5

Những quy định pháp luật mới về visa thị thực Việt Nam từ 1.7.2020.

Những quy định quan trọng mà người nước ngoài và doanh nghiệp tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài cần lưu ý. Những quy định này có hiệu lực bắt đầu từ ngày 01/07/2020

Cơ sở pháp lý:

Căn cứ Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, Xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019 và bắt đầu có hiệu lực chính thức từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

I. Về việc chuyển đổi mục đích visa Việt Nam (Khoản 4, khoản 5 Điều 7)

Khoản 4. Thị thực không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp sau đây:

1. Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam

2. Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;

3. Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;

4. Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Khoản 5: Trường hợp chuyển đổi mục đích thị thực theo quy định tại khoản 4 thì được cấp thị thực mới có ký hiệu, thời hạn phù hợp với mục đích được chuyển đổi. Trình tự, thủ tục cấp thị thực mới.

Quy định mới về thời hạn của thị thực cho người nước ngoài

Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.”;
Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.”;
Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm
IV. Thời hạn của visa và thời hạn tạm trú

1. Thời hạn tạm trú cấp bằng thời hạn thị thực (visa); trường hợp thị thực có ký hiệu DL thời hạn trên 30 ngày thì cấp tạm trú 30 ngày và được xem xét gia hạn tạm trú theo quy định.

Ví dụ: Nếu người nước ngoài vào bằng visa ký hiệu DN1 hoặc DN2 với thời hạn 3 tháng thì sẽ được thời hạn tạm trú 3 tháng theo thời hạn của visa. Tuy nhiên nếu người nước ngoài nhập cảnh bằng visa du lịch (Visa ký hiệu DL) với thời hạn visa là 3 tháng thì tại cửa khẩu khi nhập cảnh sẽ đóng dấu tạm trú là 30 ngày.

2. Đối với người được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì thời hạn tạm trú cấp theo quy định của điều ước quốc tế, nếu điều ước quốc tế không quy định thời hạn tạm trú thì cấp tạm trú 30 ngày;

3. Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 15 ngày.

gia han visa viet nam 6

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú

1. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

Thời hạn thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài

1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.

3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.

4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Bổ sung và sửa đổi một số quy định mới về visa điện tử. Sẽ có 80 Quốc gia và vùng lãnh thổ được cấp visa điện tử Việt Nam.

gia han visa viet nam 7

Thủ tục cấp visa điện tử 

1. Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện tử thực hiện như sau:

a) Khai thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh và trang nhân thân hộ chiếu tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử;

b) Nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

2. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời người đề nghị cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực.

3. Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in kết quả cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.

Thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức

1. Cơ quan, tổ chức được đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có tài khoản điện tử do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp theo quy định

b) Có chữ ký điện tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử.

2. Việc đăng ký tài khoản điện tử thực hiện theo quy định sau đây:

a) Cơ quan, tổ chức gửi văn bản đề nghị cấp tài khoản điện tử đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Việc đề nghị cấp tài khoản điện tử chỉ thực hiện một lần, trừ trường hợp thay đổi nội dung hoặc tài khoản bị hủy theo quy định tại khoản 7 Điều này;

b) Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có văn bản trả lời và cấp tài khoản điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức; trường hợp không cấp tài khoản điện tử thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do

3. Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này sử dụng tài khoản điện tử truy cập vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử để đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài; nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

4. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực.

5. Cơ quan, tổ chức truy cập vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử, sử dụng mã hồ sơ điện tử để nhận kết quả trả lời của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và thông báo cho người nước ngoài.

6. Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử do cơ quan, tổ chức thông báo để in kết quả cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.

7. Tài khoản điện tử bị hủy theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có tài khoản; cơ quan, tổ chức có tài khoản được tổ chức lại, giải thể, phá sản hoặc vi phạm quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, về quản lý xuất nhập cảnh. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hủy tài khoản điện tử và có văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức có tài khoản biết.

gia han visa viet nam 9

Hướng dẫn thủ tục xin cấp mới visa, gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài

1. Thủ tục bảo lãnh xin visa nhập cảnh Việt Nam bằng hình thức công văn nhập cảnh, thư mời

Người nước ngoài (Trừ trường hợp được miễn thị thực) khi nhập cảnh Việt Nam đều yêu cầu bắt buộc xin visa Việt Nam có thể là bằng hình thức bảo lãnh của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoặc tự xin visa bằng hình thức xin cấp visa điện tử.

– Trường hợp là doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh người nước ngoài thì thực hiện theo thủ tục các quy định tại đường dẫn này.

– Trường hợp là cá nhân công dân Việt Nam bảo lãnh thân nhân theo diện thăm thân, kết hôn … thì thực hiện thủ tục xin cấp visa tại đường link này

2. Thủ tục xin cấp mới visa, gia hạn visa cho người nước ngoài đã nhập cảnh Việt Nam và đang tạm trú tại Việt Nam

Khi người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam mà visa hết thời hạn có thể xin gia hạn visa hoặc cấp mới visa tuỳ vào từng trường hợp cụ thể. Visa cấp mới hoặc gia hạn có thể là loại 1 lần hoặc loại nhiều lần. Khi gia hạn visa thì người nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật bao gồm nếu là người lao động thì phải có giấy phép lao động/ giấy miễn giấy phép lao động hoặc một tài liệu chứng minh tương đương, nếu là thăm thân thì phải có giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như đăng ký kết hôn, giấy khai sinh….. nếu là nhà đầu tư thì cần giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận vốn góp …. nếu là khách du lịch thì phải có chương trình tour, lịch trình ….

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú dài dạn cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú là một loại thị thực dài nhất mà mà Chính phủ Việt Nam cấp cho người nước ngoài, thời hạn của thẻ tạm trú thiểu là 1 năm, tối đa không quá 10 năm và có giá trị xuất nhập cảnh nhiều lần. Thẻ tạm trú là một tấm thẻ màu xanh được cấp rời so với hộ chiếu, trên thẻ ghi nội dung thông tin cá nhân và thời hạn tạm trú tại Việt Nam. Thẻ tạm trú được cấp cho Nhà đầu tư mở công ty, góp vốn vào công ty tại Việt Nam, người nước ngoài có giấy phép lao động, người được miễn giấy phép lao động và đang làm việc tại Việt Nam, luật sư được phép hành nghề tại Việt Nam theo quy định, người có thân nhân vợ, chồng, con hoặc bố mẹ là công dân Việt Nam….. cũng thuộc diện cấp thẻ tạm trú. Chi tiết về thủ tục xin cấp thẻ tạm trú của từng trường hợp cụ thể xin vui lòng làm theo hướng dẫn tại đường link này.

gia han visa viet nam 10

Thủ tục xin cấp visa điện tử (Evisa) cho người nước ngoài xuất nhập cảnh

Hiện tại Việt Nam cấp visa điện tử cho công dân của 80 nước với thời hạn visa 1 tháng và được quyền nhập cảnh vào 28 cửa khẩu quốc tế của Việt Nam, thủ tục visa điện tử hoàn toàn được thực hiện trên môi trường internet và máy tính từ việc đăng ký thông tin đến việc thanh toán và trả kết quả visa. Đây là bước cải cách thủ tục hành chính ở mức độ 4, mức độ cao nhất trong việc xây dựng chính phủ điện tử mà Việt Nam đang hướng đến.

Nộp hồ sơ gia hạn visa Việt Nam ở đâu và gia hạn mất bao lâu?

Nơi nhận hồ sơ gia hạn visa Việt Nam

Người nước ngoài hoặc cá nhân/doanh nghiệp bảo lãnh người nước ngoài khi làm thủ tục gia hạn visa Việt Nam cần nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh/thành phố.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu các địa chỉ gia hạn visa ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.

Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội

Người nước ngoài đăng ký tạm trú ở Hà Nội có thể nộp hồ sơ gia hạn visa Việt Nam tại một trong các địa chỉ sau:

+ Cục quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội: Số 44 – 46 Trần Phú, Quận Ba Đình.

+ Phòng quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội cơ sở 1: Số 89 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm hoặc Số 44 Phạm Ngọc Thạch, phường Trung Tự, Đống Đa.

+ Phòng quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội cơ sở 2: Số 2 Phùng Hưng, quận Hà Đông.

Thời gian làm việc của Cơ quan xuất nhập cảnh Hà Nội:

+ Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ Chủ Nhật và ngày lễ theo quy định.

Thứ bảy chỉ làm việc buổi sáng.

+ Buổi sáng làm việc từ 8h00 đến 11h30;

+ Buổi chiều làm việc từ 13h30 đến 16h30.

Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại TP Hồ Chí Minh

Người nước ngoài đăng ký tạm trú tại TP Hồ Chí Minh có thể nộp hồ sơ gia hạn thị thực Việt Nam tại một trong hai địa chỉ sau:

+ Cục quản lý xuất nhập cảnh TP.HCM: Số 333-335-337 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1.

+ Phòng quản lý xuất nhập cảnh TP.HCM: Số 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3.

Thời gian làm việc của Cơ quan xuất nhập cảnh TP Hồ Chí Minh:

+ Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ Chủ Nhật và ngày lễ theo quy định.

Thứ bảy chỉ làm việc buổi sáng.

+ Buổi sáng làm việc từ 8h00 đến 11h30;

+ Buổi chiều làm việc từ 13h30 đến 16h30.

gia han visa viet nam 11

Gia hạn visa Việt Nam mất bao lâu?

Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, theo quy định sau khoảng 5 ngày làm việc (không tính ngày nghỉ cuối tuần và ngày lễ theo quy định) có kết quả gia hạn thị thực. Trường hợp giấy tờ không hợp lệ hoặc thiếu, cán bộ quản lý xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu bổ sung giấy tờ và thời gian gia hạn thị thực Việt Nam có thể kéo dài lâu hơn.

Ngoài ra, nếu bạn tự tiến hành xin gia hạn thị thực thì thời gian chuẩn bị hồ sơ cũng có thể mất thêm từ 2 – 5 ngày làm việc. Như vậy, tổng thời gian xin gia hạn thị thực có thể kéo dài từ 7 – 10 ngày khi bạn tự làm thủ tục. Do đó, tránh trường hợp quá hạn visa Việt Nam, người nước ngoài cần xin gia hạn sớm để an tâm lưu trú tại Việt Nam cũng như chủ động lường trước các tình huống khác như xin cấp giấy phép lao động, làm thẻ tạm trú, thủ tục kết hôn, làm việc…

Gia hạn visa Việt Nam nhanh chóng

Bạn cần gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài nhanh chóng và không muốn gặp khó khăn với các thủ tục pháp lý? Với nhiều năm kinh nghiệm, Công ty chúng tôi cam kết giúp bạn giải quyết hồ sơ nhanh gọn và thành công.

Đội ngũ chuyên viên visa của chúng tôi lành nghề và có kinh nghiệm xử lý thủ tục hành chính cho người nước ngoài sẽ hỗ trợ trọn gói: chuẩn bị giấy tờ gia hạn visa, dịch thuật, công chứng… với mức giá cạnh tranh nhất trên thị trường. Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline để được hướng dẫn và báo giá gia hạn visa chi tiết.

gia han visa viet nam 12

Những sai lầm khiến bạn bị từ chối gia hạn visa Việt Nam

Bên cạnh những chính sách miễn thị thực và ưu tiên nhập cảnh thì thủ tục xin và gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài cũng không ngừng thay đổi. Điều đó gây không ít khó khăn cho du khách khi tự làm thủ tục với Cơ quan xuất nhập cảnh. Dưới đây là một số sai lầm có thể khiến đương đơn vị từ chối gia hạn visa.

+ Làm thủ tục xin gia hạn quá trễ. Người nước ngoài nên nộp đơn đề nghị xin gia hạn visa trước khi visa hết hạn ít nhất là 3 ngày.

+ Lý do nhập cảnh khác với lý do đưa ra khi xin visa trước đó.

+ Thông tin đưa ra không chính xác hoặc sai lệch:

Kế hoạch du lịch, làm việc hay học tập không chính xác. Ví dụ: Xin gia hạn visa với lý do du học nhưng trường học vẫn chưa chấp nhận đơn xin nhập học của bạn.
Các thông tin trên giấy tờ không trùng khớp nhau. Có thể là đơn xin từ phía đối tác, cơ quan làm việc, trường học hay công ty không trùng khớp với giấy tờ của bạn người nước ngoài.
Sử dụng các loại giấy tờ giả như công việc, bảng điểm hay chứng minh tài chính giả để xin gia hạn visa.

+ Hồ sơ xin gia hạn visa của bạn có vấn đề:

Lời nhận xét tệ ở nơi làm việc.
Đi du lịch nhưng bị phạt nhiều lần vì tội trộm cắp tài sản hay các vấn đề xã hội khác.
Học bạ yếu kém, đánh giá về mặt đạo đức tệ.

+ Không cung cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh hay thông tin liên quan đến đơn vị, công ty hay thân nhân bảo lãnh.

+ Không am hiểu pháp luật Việt Nam, không nắm vững những quy định, quy trình thường xuyên thay đổi của Cơ quan xuất nhập cảnh về gia hạn visa cho người nước ngoài.

Từ chối gia hạn visa Việt Nam nếu mục đích gia hạn khác với ký hiệu visa đang sử dụng

+ Bạn không thể xin đề nghị đổi ký hiệu visa: Visa Việt Nam có ký hiệu DL nghĩa là bạn nhập cảnh vào Việt Nam vì lý do du lịch. Tuy nhiên bạn muốn gia hạn visa với mục đích là lao động thì không thể xin gia hạn visa đang sử dụng mà cần phải xin loại visa mới ký hiệu DN hay LĐ.

Trường hợp này bạn cần xuất cảnh khỏi Việt Nam và xin một loại visa mới với mục đích lao động.

+ Visa của người nước ngoài không được phép gia hạn: Một trường hợp đặc biệt không thể gia hạn visa là visa có ký hiệu SQ. Với loại visa này, bạn chỉ có thể xuất cảnh về nước, sau đó xin loại visa ký hiệu khác.

Đối tượng được cấp thị thực (visa) SQ theo Khoản 3 Điều 17 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam quy định như sau:

Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực có giá trị không quá 30 ngày cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp sau đây:

– Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại;

– Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.

Thủ tục xin gia hạn visa Việt Nam chính xác theo quy định

Bước 1: Điền đầy đủ thông tin vào đơn mẫu NA5.

Bước 2: Nộp đơn cùng các loại giấy tờ theo yêu cầu. Xem chi tiết yêu cầu hồ sơ gia hạn cho mỗi loại visa tại Dịch vụ gia hạn visa Việt Nam trọn gói cho người nước ngoài

Bước 3: Nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh nơi gần nhất.

Bước 4: Sau khoảng 5 – 7 ngày làm việc sẽ nhận được kết quả gia hạn visa.

gia han visa viet nam 13

Những trường hợp được gia hạn visa du lịch Việt Nam

+ Người nước ngoài vào Việt Nam dưới dạng miễn thị thực được quy định tại Điều 12, Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014. Nếu muốn tiếp tục ở lại Việt Nam thì cần phải đến Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội hoặc TP Hồ Chí Minh để xin gia hạn.

+ Trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam bằng visa Việt Nam diện du lịch thì có thể được gia hạn visa du lịch 1- 3 tháng tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an các tỉnh/ thành phố.

Visa Việt Nam diện du lịch ký hiệu DL

Thủ tục gia hạn visa du lịch Việt Nam

Hồ sơ gia hạn visa du lịch Việt Nam thông thường gồm:

+ Bản gốc hộ chiếu, còn thời hạn ít nhất 6 tháng.

+ Tờ khai đề nghị gia hạn visa Việt Nam theo mẫu.

+ 2 ảnh 4×6.

+ Thời gian người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam.

+ Một số loại giấy tờ khác theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người nước ngoài hoặc công ty du lịch bảo lãnh người nước ngoài nộp hồ sơ tại Cục xuất nhập cảnh hoặc Phòng xuất nhập cảnh tỉnh, thành phố gần nhất.

Thời gian xét duyệt gia hạn visa du lịch Việt Nam theo quy định từ 5 – 7 ngày làm việc (không tính ngày nộp, thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ).

gia han visa viet nam 14

Lưu ý khi gia hạn visa du lịch Việt Nam cho người nước ngoài

+ Người nước ngoài cần gia hạn visa Việt Nam trước khi quá hạn visa. Trường hợp quá hạn sẽ bị nộp phạt. Sau khi nộp phạt, gỡ phạt xong người nước ngoài có thể tiếp tục xin gia hạn visa du lịch để ở lại.

+ Quá hạn visa ở mức độ nghiêm trọng hơn có thể bị buộc phải xuất cảnh khỏi Việt Nam.

+ Sử dụng visa du lịch đúng mục đích, không sử dụng với mục đích lưu trú để làm việc tại Việt Nam.

+ Tham khảo lệ phí gia hạn visa du lịch tại Lệ phí nhà nước cho các loại visa/thị thực.

Cách gia hạn visa du lịch Việt Nam nhanh chóng

Vì vấn đề thủ tục gia hạn visa phức tạp hay bạn cần gia hạn visa du lịch nhanh chóng? Công ty chúng tôi uy tín với nhiều năm kinh nghiệm sẽ hỗ trợ bạn thực hiện từ A đến Z, cam kết:

+ Tỷ lệ gia hạn visa thành công ở mức cao nhất.

+ Xử lý được các trường hợp quốc tịch khó hay cần khẩn cấp.

+ Quy trình khép kín với thời gian xử lý nhanh chóng chỉ từ 1 – 2 ngày làm việc.

+ Mức phí dịch vụ cạnh tranh nhất thị trường.

+ Có bộ phận giao nhận hồ sơ và visa tận nơi cho quý khách.